Chú thích Đường_Vũ_Tông

  1. 1 2 3 4 5 6 7 Academia Sinica, Chinese-Western Calendar Converter.
  2. 1 2 3 4 5 Đường thư, quyển 18, phần 1.
  3. 1 2 3 4 5 6 Tư trị thông giám, quyển 246.
  4. 1 2 3 4 5 6 Tư trị thông giám, quyển 248.
  5. Trước đó hai vị Đường Trung TôngĐường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục, cùng với Đường Thương Đế bị các sử gia tranh cãi về việc có nên công nhận là hoàng đế hay không
  6. Tư trị thông giám, quyển 241.
  7. Đường thư, quyển 17.
  8. Cựu Đường thư, quyển 175
  9. Nội Mông, Trung Quốc hiện nay
  10. Tư trị thông giám, quyển 247.
  11. Sơn Tây, Trung Quốc hiện nay
  12. Trụ sở nay thuộc Thạch Gia Trang, Hà Bắc, Trung Quốc
  13. Trụ sở nay thuộc Hàm Đan, Hà Bắc, Trung Quốc
  14. Trụ sở thuộc Bắc Kinh hiện nay
  15. Trụ sở thuộc Thái Nguyên, Sơn Tây, Trung Quốc hiện nay
  16. Reischauer, sách đã dẫn, tr 221
  17. Reischauer, sách đã dẫn, tr 237
  18. Reischauer, sách đã dẫn, tr 256
  19. 新唐書/卷077: 穆宗宣懿皇后韋氏,失其先世。穆宗為太子,後得侍,生武宗。長慶時,冊為妃。武宗立,妃已亡,追冊為皇太后,上尊謚,又封後二女弟為夫人。有司奏:「太后陵宜別制號。」帝乃名所葬園曰福陵。既又問宰相:「葬從光陵與但祔廟孰安?」奏言:「神道安於靜,光陵因山為固,且二十年,不可更穿。福陵崇築已有所,當遂就。臣等請奉主祔穆宗廟便。」帝乃下詔:「朕因誕日展禮於太皇太后,謂朕曰:『天子之孝,莫大於承續。』今穆宗皇帝虛合享之位,而宣懿太后實生嗣君,當以祔廟。」繇是奉後合食穆宗室。
Cao Tổ (618 - 626) → Thái Tông (626 - 649) → Cao Tông (649 - 683) → Trung Tông(683 - 684)→Duệ Tông(684 - 690)→ Trung Tông (705 - 710)→Thương Đế (710)→ Duệ Tông (710 - 712)→ Huyền Tông (712 - 756)→ Túc Tông (756 - 762) → Đại Tông (762 - 779) → Đức Tông (779 - 805) → Thuận Tông (805) → Hiến Tông (806 - 820) → Mục Tông (820 - 824) → Kính Tông (824 - 827) → Văn Tông (827 - 841) → Vũ Tông (841 - 846) → Tuyên Tông (846 - 859) → Ý Tông (859 - 873) → Hy Tông (873 - 888)→ Chiêu Tông (888 - 904)→ Ai Đế (904 - 907)

Vua Trung Quốc  • Tam Hoàng Ngũ Đế  • Hạ  • Thương  • Chu  • Tần  • Hán  • Tam Quốc  • Tấn  • Ngũ Hồ loạn Hoa • Nam Bắc triều • Tùy  • Đường  • Ngũ đại Thập quốc  • Tống  • Liêu  • Tây Hạ  • Kim  • Nguyên  • Minh  • Thanh